Phân thể bệnh U xơ tiền liệt tuyến
Y học cổ truyền theo nguyên nhân gây bệnh và triệu chứng chia làm 3 thể: Thể thận khí hư, thể thấp nhiệt, thể khí huyết ứ trệ.
Triệu chứng các thể lâm sàng và cách điều trị U xơ tiền liệt tuyến
2.1 Thể thận khí hư của U xơ tiền liệt tuyến
2.1.1Triệu chứng
– Tiểu tiện nhiều lần không thông, đi tiểu thường không hết bãi, nhỏ giọt khó đi, sức bài tiết yếu, lưng gối mỏi đau, váng đầu, hoa mắt, tinh thần mệt mỏi, ít ngủ, hay mê, sắc mặt tái nhợt.
– Lưỡi hồng nhợt, rêu lưỡi trắng
– Mạch xích trầm tế hoặc trầm trì
2.1.2. Phương pháp điều trị
2.1.2.1. Phương dược
– Dùng bài thuốc “Tế sinh thận khí thang” gia vị:
Thục địa 16g
Kim ngân hoa 16g
Sa tiền 12g
Sơn thù 08g
Hoài sơn 12g
Ngũ gia bì gai 16g
Phục linh 12g
Đan bì 08g
Ngưu tất 12g
Trạch tả 12g
Tất cả làm thang thuốc sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần
– Hoặc có thể dùng bài Thận khí hoàn gia vị.
2.1.2.2. Phương pháp không dùng thuốc
– Châm bổ hay ôn châm
– Huyệt: Thận du, Mệnh môn, Quan nguyên, Trung cực, Thái khê, Tam âm giao.
2.2. Thể thấp nhiệt của U xơ tiền liệt tuyến
2.2.2. Triệu chứng
– Bệnh nhân đi tiểu khó, mỗi lần đi có cảm giác đau buốt, đái rắt, đi tiểu nhiều lần trong ngày, nước tiểu ít, vàng, đôi khi đỏ và đục, bụng dưới đau. Toàn thân có thể sốt, khát nước, đại tiện táo.
– Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.
– Mạch hoạt sác.
2.2.3. Phương điều trị: Thanh nhiệt hóa thấp, thông lợi bàng quang.
2.2.3.1. Phương dược
Dùng bài thuốc “Bát chính tán” gia vị:
Sa tiền tử 16g
Mộc thông 12g
Hoạt thạch 16g
Chi tử 10g
Đại hoàng chế 08g
Cam thảo 06g
Kim ngân hoa 16g
Liên kiều 12g
Tất cả làm thang thuốc sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần
2.2.3.2. Phương pháp không dùng thuốc
– Châm tả
– Phác đồ huyệt: Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Khúc cốt, Tam âm giao, Thái khê.
2.3. Thể khí huyết ứ trệ của U xơ tiền liệt tuyến
2.3.1. Triệu chứng
– Tiểu nhiều lần, không thông, dòng tiểu nhỏ như sợi chỉ, đứt quãng hoặc đi tiểu nhỏ giọt, tiểu đau kèm đầy chướng bụng dưới.
– Chất lưỡi tím hoặc đỏ sẫm, rêu lưỡi trắng, có điểm ứ huyết
– Mạch sáp
2.3.2. Pháp điều trị: Thanh lợi hạ tiêu, hoạt huyết hóa ứ, nhuyễn kiên tán kết.
2.3.2.1. Phương dược
– Bài thuốc thường dùng là Tiểu kế ẩm tử gia giảm:
Sinh địa 20g
Đương quy 12g
Mộc thông 12g
Hoạt thạch 20g
Chích cam thảo 06g
Ngẫu tiết 12g
Bồ hoàng(sao đen) 12g
Tiểu kế 20g
Chi tử 10g
Tất cả làm thang sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần
2.3.2.2. Phương pháp không dùng thuốc
– Châm tả
– Phác đồ huyệt: Thần môn, Nội quan, Tam âm giao, Thái xung, Quan nguyên, Nhiên cốc, Huyết hải.
Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, nếu áp dụng hãy hỏi người có chuyên môn