Dược liệu bạch truật
Bạch truật là một cây thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 0.3 – 0.8m. Cây có rễ phát triển lớn, thân thẳng và phần dưới hóa gỗ. Lá mọc cách, lá ở phần dưới có cuống dài, trong khi lá ở ngọn có cuống ngắn hơn. Phiến lá thường xẻ sâu thành ba thùy, với thùy giữa lớn hơn hai thùy bên. Lá ở ngọn thường có hình thuôn dài hoặc hình trứng, không xẻ thùy và có răng cưa nhỏ.
Hoa của cây bạch truật có màu trắng ở phần dưới và màu đỏ tím ở phần trên, nở nhiều. Quả bế, dẹp, thuôn dài và vỏ ngoài màu xám.
Thành phần hóa học của bạch truật
Bạch truật chứa nhiều thành phần hóa học đa dạng, bao gồm b-selinene, a-curcumene, b-elemol, humulene, palmitic acid, hinesol, 8b-ethoxyatractylenolide II,… Ngoài ra, bạch truật còn chứa 1.4% tinh dầu (vitamin A, atractylon, atracylenolid, atractylola, eudesmol,…).
Công dụng của bạch truật
Theo Y học cổ truyền
Theo Y học cổ truyền, bạch truật có vị hơi đắng, ngọt, cay; tính ấm, không độc, quy vào các kinh Tỳ, Vị với các công dụng như:
- Kiện tỳ, táo thấp, ích khí, hòa trung.
- Trừ thấp, ôn trung, an thai, lợi thủy, chỉ khát, chỉ hãn.
Từ đó, bạch truật được dùng trong chủ trị:
- Trị tỳ vị khí hư, ăn ít, tiêu chảy, bụng đầy, thủy thũng, phù thũng.
- Giảm đau đầu, chóng mặt, tiêu đàm, phong thấp, hoàng đản, hoắc loạn thổ tả.
- An thai, chữa tỳ hư, tự ra mồ hôi, đờm ẩm và tiểu không thông.
Theo Y học hiện đại
Theo các nghiên cứu của Y học hiện đại, bạch truật chứa nhiều thành phần hóa học có tác dụng dược lý. Dưới đây là một số công dụng nổi bật của bạch truật:
- Bổ ích và cường tráng: Bạch truật giúp tăng trọng lượng cơ thể, tăng khả năng thực bào, cải thiện chức năng miễn dịch, tăng bạch cầu, bảo vệ gan, và tăng tổng hợp protein ở ruột non trên chuột thực nghiệm.
- Chống loét: Bạch truật có khả năng bảo vệ gan, ngăn ngừa giảm glycogen và ức chế loét bao tử do nhịn đói hoặc thắt môn vị.
- Tác dụng với máu: Nghiên cứu cho thấy tác dụng trên máu của bạch truật là gây giãn mạch máu và giúp chống đông máu.
- Lợi niệu: Bạch truật giúp ức chế tái hấp thu nước của tiểu quản thận và tăng bài tiết natri.
- Tác dụng lên đường ruột: Bạch truật làm điều chỉnh hoạt động của ruột, giúp chữa tiêu chảy và táo bón.
- Hạ đường huyết: Glucosid kali artactylate có trong bạch truật có tác dụng làm hạ đường huyết nhưng có thể gây co giật khi dùng quá liều.
- An thần: Liều nhỏ tinh dầu bạch truật có tác dụng an thần.
- Chống ung thư: Tinh dầu bạch truật được chứng mình có khả năng chống ung thư trên sinh vật thí nghiệm.
- Kháng viêm và kháng khuẩn: Bạch truật có hoạt tính chống siêu vi và ức chế một số vi khuẩn gây bệnh ngoài da.
Bài thuốc trị liệu của bạch truật
Kiện tỳ, cầm tiêu chảy
Bài 1: Thang lý trung – Trị chứng tỳ hư thấp trệ, đại tiện lỏng, người mệt, kém ăn
-
Chuẩn bị: Đảng sâm 12g, Sinh khương 8g, Bạch truật 12g, Cam thảo 4g.
-
Thực hiện: Sắc uống.
Bài 2: Bột sâm truật – Trị các chứng tỳ hư thấp trệ, đại tiện lỏng, người mệt, ăn uống không tiêu, bụng đầy hơi
-
Chuẩn bị: Đảng sâm 12g, Bạch truật 12g, Phục linh 12g, Ý dĩ 12g, Liên nhục 12g, Nhục đậu khấu 12g, Kha tử 12g, Trần bì 12g, Sơn tra 8g, Thần khúc 8g, Mộc hương 4g, Sa nhân 4g, Cam thảo 4g.
-
Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán bột.
Kiện vị tiêu thực (hỗ trợ tiêu hoá)
Thang chỉ truật – Trị tỳ, vị đều hư nhược, tiêu hoá không tốt, không muốn ăn uống
-
Chuẩn bị: Bạch truật (sao) 12g, Chỉ thực 6g.
-
Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán bột làm viên hoàn. Mỗi lần uống 8g, chia làm 2 – 3 lần uống với nước cơm.
Cố biểu, chỉ hãn
Bài 1: Thuốc sắc Bạch truật – Trị chứng tim hồi hộp, lo âu, tự ra mồ hôi
-
Chuẩn bị: Bạch truật 12g, Hoàng kỳ 12g, Phù tiểu mạch 20g.
-
Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2: Thuốc bột Bạch truật – Trị chứng tỳ hư, tự ra mồ hôi, người mỏi mệt, hơi thở ngắn
-
Chuẩn bị: Bạch truật 12g, Phòng phong 12g, Mẫu lệ 24g.
-
Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán thành bột, mỗi lần uống 12g, chiêu với nước đun sôi nguội.
Lợi niệu tiêu thũng
Bài 1: Thang linh quế truật cam – Trị các chứng tỳ hư, ho hen có đờm, tim đập nhanh, mắt mờ
-
Chuẩn bị: Phục linh 12g, Quế chi 8g, Bạch truật 8g, Cam thảo 8g.
-
Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2: Bột toàn sinh Bạch truật – Trị phù nề toàn thân, phụ nữ có thai bị phù.
-
Chuẩn bị: Bạch truật 12g, Đại phúc bì 12g, Gừng tươi 12g, Ngũ gia bì 12g, Địa cốt bì 12g, Phục linh bì 20g.
-
Thực hiện: Sắc uống.
Thuốc an thai
Bài 1: Đương quy tán – Dùng cho phụ nữ có thai mà huyết kém, thai nhiệt không yên
-
Chuẩn bị: Bạch truật 32g, Đương quy 64g, Hoàng cầm 64g, Bạch thược 64g, Xuyên khung 64g.
-
Thực hiện: Các vị sấy khô, tán bột. Ngày uống khoảng 8 – 12g với rượu loãng.
Bài 2: Thái sơn bàn thạch thang – Ích khí kiện tỳ, dưỡng huyết an thai
-
Chuẩn bị: Nhân sâm 5g, Đương quy 8g, Hoàng cầm 5g, Xuyên khung 4g, Thục địa 10g, Chích thảo 4g, Hoàng kỳ 15g, Tục đoạn 5g, Bạch truật 10g, Thược dược 6g, Sa nhân 4g, Nhu mễ 5g.
-
Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang.